Lệnh đếm có đa dạng điều kiện trong Excel COUNTIFS: Công thức và cách dùng

Trong tất cả những lệnh Google Sheet, hàm đếm có điều kiện COUNTIFS và COUNTIF là hai lệnh tính thông dụng nhất. Sự khác biệt tiêu biểu nhất giữa hai hàm này là COUNTIF được thiết kế để đếm những ô có 1 điều kiện trong một khuôn khổ, trong khi COUNTIFS có thể đánh giá các điều kiện khác nhau trong cùng hoặc trong những phạm vi khác nhau. Để giúp bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về hàm đếm có đa dạng điều kiện trong Excel, mời bạn tham khảo nội dung bài viết sau đây để có câu trả lời nhé.

 

 

1. Công thức và cách thức dùng lệnh đếm có đa dạng điều kiện trong GoogleSheet COUNTIFS



Như đã đề cập, lệnh COUNTIFS trong Excel được dùng để đếm số lần xuấthiện giá trị trong GoogleSheet trên đa dạng phạm vi dựa trên một hoặc 1 số điều kiện.

Hàm COUNTIFS có sẵn trong Google Sheet 2016, 2013, Excel 2010 và Google Sheet 2007, vì vậy bạn có thể sử dụng các ví dụ dưới đây trong bất kỳ phiên bản Google Sheet nào.

Công thức countif: =COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2],…)

Trong đó:

- criteria_range1: vùng chứa điều kiện thứ nhất, đây là phần bắt buộc phải có

- criteria1: Điều kiện thứ nhất (thuộc trong mảng điều kiện thứ nhất) gồm có các dạng số, ô tham chiếu, chuỗi văn bản, hàm Excel hoặc vùng Excel khác.

- criteria_range2: mảng chứa điều kiện thứ hai( yêu cầu vùng criteria_range2 phải có độ lớn bằng nhau)

- criteria2, ... Điều kiện thứ hai (thuộc trong vùng điều kiện thứ nhất).

Bạn có thể chỉ định tối đa 127 cặp khuôn khổ / điều kiện trong công thức của mình.

- Tương tự như vậy với các điều kiện khác cũng sẽ ứng dụng như vậy.



Công thức lệnh đếm có nhiều điều kiện trong Excel

Thực tế, bạn không cần phải nhớ cú pháp của lệnh đếm có điều kiện COUNTIFS. Microsoft GoogleSheet sẽ hiển thị những đối số của lệnh ngay khi bạn bắt đầu nhập; đối số bạn đang nhập vào lúc này được tô đậm. Bạn chỉ cần nhớ bạn muốn sử dụng lệnh COUNTIFS trong GoogleSheet là được.

LƯU Ý: - Bạn có thể sử dụng lệnh COUNTIFS trong Excel để đếm các ô trong một phạm vi với một điều kiện duy nhất cũng như trong đa dạng khuôn khổ với đa dạng điều kiện.

Nếu sau này, chỉ các ô đáp ứng tất cả những điều kiện được chỉ định mới được tính.

- Criteria1 bạn có thể biểu diễn chúng giống như các ví dụ: 10, "<=32", A4, "gord"...

- Mỗi khuôn khổ bổ sung phải có cùng số hàng và cột như khuôn khổ đầu tiên.Cả phạm vi tiếp giáp và không liền kề đều được cho phép.

- Nếu điều kiện là một tham chiếu đến 1 ô trống , hàm COUNTIFS coi nó là giá trị 0 (0).

- Bạn có thể sử dụng những ký tự đại diện trong điều kiện - dấu hoa thị (*) và dấu hỏi (?).



sử dụng lệnh COUNTIFS trong Google Sheet để đếm có điều kiện

 

 

2. Cách thức dùng hàm COUNTIFS trong GoogleSheet



Dưới đây bạn sẽ tìm thấy một số ví dụ về công thức minh họa cách sử dụng các lệnh COUNTIFS trong Google Sheet để đánh giá nhiều điều kiện.

Thông qua các ví dụ được minh họa dưới đây bạn sẽ hình dung ra được cách sử dụng các lệnh này trong các trường hợp cụ thể tương ứng để có thể vận dụng hàm COUNTIFS trong GoogleSheet để đánh giá đa dạng điều kiện khác nhau

 

 

2.1. Phương pháp đếm ô tính với nhiều điều kiện (AND logic)



Công thức 1. Công thức COUNTIFS với đa dạng điều kiện khác nhau

Ví dụ bạn có một danh sách sản phẩm như hiển thị trong ảnh chụp màn hình bên dưới. Bạn muốn có được một số lượng các mặt hàng trong kho (giá trị trong cột B lớn hơn 0) nhưng chưa được bán (giá trị là cột C bằng 0).

Khi này bạn thực hiện bằng cách dùng công thức đếm có điều kiện: =COUNTIFS(B2:B7,">0", C2:C7,"=0") Và số lượng là 2 ("Anh đào " và " Chanh "):



Công thức lệnh Countifs

Công thức 2. Công thức COUNTIFS có cùng tiêu chí

Khi bạn muốn đếm các mục có điều kiện giống hệt nhau, bạn vẫn cần cung cấp từng cặp điều kiện_range / điều kiện .

Ví dụ: đây là công thức đúng để đếm các mục có 0 cả trong cột B và cột C:

=COUNTIFS($B$2:$B$7,"=0", $C$2:$C$7,"=0")

Công thức COUNTIFS này trả về 1 vì chỉ " Nho " có giá trị "0" trong cả hai cột

 

 



Công thức lệnh COUNTIFS có cùng tiêu chí

 

 

2.2. Phương pháp đếm ô có đa dạng điều kiện khác nhau (logic OR)



Như bạn đã thấy trong những ví dụ trên, việc đếm những ô đáp ứng tất cả những điều kiện đã chỉ định là thuận lợi vì hàm COUNTIF nhiều điều kiện được thiết kế để hoạt động theo phương pháp này.

Nhưng nếu bạn muốn đếm những ô mà ít nhất một trong những điều kiện được chỉ định là TRUE , tức là dựa trên logic OR thì sao?

Nhìn chung, có hai phương pháp để thực hiện việc này - bằng cách thêm 1 số công thức COUNTIFS hoặc dùng công thức SUM COUNTIFS. Công thức 1. Thêm hai hoặc đa dạng công thức trong COUNTIFS

Ví dụ: để có được số lượng đơn đặt hàng " Đã hủy " và " Đang chờ xử lý" cho " Táo ", hãy dùng công thức sau:

=COUNTIFS($A$2:$A$11, "Táo", $C$2:$C$11,"Đã hủy") + COUNTIFS($A$2:$A$11, "Táo", $C$2:$C$11,"Đang chờ xử lý")



Công thức đếm ô tính có nhiều điều kiện

Công thức 2. SUMIFS với hằng số vùng

Trong những tình huống khi bạn phải đánh giá rất đa dạng điều kiện thì cách trên không phải là cách tốt nhất vì công thức của bạn sẽ quá dài.

Để thực hiện những phép tính tương tự trong 1 công thức nhỏ gọn hơn, hãy liệt kê tất cả các điều kiện của bạn trong 1 hằng số mảng và cung cấp vùng đó cho đối số điều kiện của lệnh đếm có điều kiện COUNTIFS.

Ta sẽ sử dụng công thức sau: =SUM(COUNTIFS(range,"criteria1","criteria2","criteria3",…))

Trong bảng dưới đây, để đếm ‘Táo” có trạng thái " Đã hủy " hoặc " Đang chờ xử lý " hoặc " Nhập kho ", công thức sẽ như sau: =SUM(COUNTIFS($A$2:$A$11,"Táo",$C$2:$C$11,"Đã hủy","Đang chờ xử lý","Nhập kho"))



SUMIFS với hằng số mảng

 

 

2.3. Phương pháp đếm số trong khoảng cụ thể



Ngoài các cách sử dụng lệnh đếm có đa dạng điều kiện trong Google Sheet như bên trên đã chia sẻ, bạn cũng có thể dùng lệnh COUNTIFS để đếm số trong khoảng thời gian cụ thể. Đối với vấn đề này thì sẽ có 2 công thức cơ bản nhất, cụ thể đó là:

 

 

2.3.1. Công thức 1: lệnh COUNTIFS đếm các ô trong khoảng số



Công thức COUNTIFS 2 điều kiện sử dụng để đếm các ô giữa hai số Để tìm hiểu có bao nhiêu số từ 5 đến 10 (không bao gồm 5 và 10) được chứa trong những ô từ C2 đến C10, hãy dùng công thức này: = COUNTIFS (C2: C10, "> 5", C2: C10, "<10")



Lệnh COUNTIFS đếm những ô trong khoảng số.

Để đếm những số 5 và 10 trong số đếm, hãy sử dụng công thức "lớn hơn hoặc bằng" và "nhỏ hơn hoặc bằng": = COUNTIFS (B2: B10, "> = 5", B2: B10, "<= 10").

 

 

2.3.2. Công thức COUNTIF để đếm số giữa X và Y



Bạn có thể ứng dụng 2 công thức sau: =COUNTIF(C2:C10,”>5″)-COUNTIF(C2:C10,”=10″)

– Đếm có bao nhiêu số lớn hơn 5 nhỏ hơn 10 trong mảng dữ liệu C2:C10. =COUNTIF(C2:C10,”>=5″)-COUNTIF(C2:C10,”>10″)

– Công thức đếm có bao nhiêu số trong đoạn từ 5 đến 10 thuộc mảng dữ liệu C2:C10, bao gồm cả 5 và 10.

Trong đó:

- Công thức đầu tiên dùng để đếm những số lớn hơn giá trị giới hạn dưới (Ví dụ là 5)

- Công thức thứ 2 loại bỏ những cố lớn hơn giá trị giới hạn trên (Ví dụ là 10)

Do vậy kết quả nhận được sẽ nằm trong khoảng giá trị nhận được trên.

>>> Xem thêm: Cách đếm số lượng trong Excel đơn giản và chuẩn nhất

 

 

2.4. Cách dùng COUNTIFS với những ký tự đại diện



Trong các câu thức lệnh đếm có nhiều điều kiện trong GoogleSheet, bạn có thể dùng những ký tự đại diện như sau:

- ? : được dùng để đếm những ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng một số ký tự nhất định.

- * " được sử dụng để đếm ô chứa một từ cụ thể hoặc một k1 tự trong ô.

Ví dụ bạn có danh sách những dự án trong cột A. Bạn muốn biết có bao nhiêu dự án đã ký kết, tức là cột B có chứa tên người. Hãy thêm một điều kiện thứ hai

- End Date trong cột D. =COUNTIFS(B2:B10,”*”,D2:D10,”<>”&””))

Lưu ý, bạn không thể dùng ký tự đại diện trong tiêu chí thứ 2 vì cột D chứa kiểu dữ liệu ngày tháng chứ không phải dạng text.

Đó là lý do tại sao bạn sử dụng tiêu chí “<>”&”” để tìm ô chứa dữ liệu.



lệnh COUNTIFS với những ký tự đại diện

 

 

3. Cách dùng hàm COUNTIFS theo điều kiện ngày tháng



hàm countifs có thể giúp bạn làm được rất nhiều việc, tiêu biểu trong đó là việc dùng hàm countifs theo điều kiện ngày tháng để đếm ngày. Có 3 cách thức để bạn có thể dùng hàm countifs đếm thời gian, tiêu biểu đó là:

 

 

3.1. Đếm ngày trong một khoảng thời gian cụ thể



Với ví dụ này, bạn có thể dùng 2 lệnh COUNTIFS nhiều điều kiện và COUNTIF.

Ví dụ, công thức sau được dùng để đếm số ngày trong ô C2-C10 với thời gian từ 1/6/2014 - 7/7/2014:

=COUNTIFS(C2:C9,”=6/1/2014″,C2:C9,”<=6/7/2014″) =COUNTIF(C2:C9,”=6/1/2014″)-COUNTIF(C2:C9,”6/7/2014″)



Công thức đếm ngày trong 1 khoảng thời gian cụ thể

 

 

3.2. Đếm ngày với nhiều điều kiện



Để đếm ngày trong những cột khác nhau từ 2 điều kiện trở lên, bạn có thể dùng lệnh COUNTIFS.

Ví dụ: Tìm ra xem có bao nhiêu sản phẩm được mua sau 20/5 và giao sau 1/6, Công thức Áp dụng như sau:

=COUNTIFS(C2:C9,”>5/1/2014″,D2:D9,”6/7/2014″)



Công thức đếm ngày với nhiều điều kiện

 

 

3.3. Đếm ngày với nhiều điều kiện dựa trên ngày hiện tại



Với trường hợp này, bạn có thể dùng lệnh COUNTIFS kết hợp với hàm TODAY.

Ví dụ: Dùng lệnh COUNTIFS để xác định có bao nhiêu sản phẩm đã được mua nhưng chưa giao hàng:

=COUNTIFS(C2:C9,”<“&TODAY(),D2:D9,”>”&TODAY())



Công thức đếm ngày dựa trên ngày hiện tại

 

 

4. Lệnh đếm trong GoogleSheet có điều kiện COUNTIFS phối hợp SUM trong GoogleSheet



Về cơ bản hàm COUNTIFS cũng không khác gì lệnh COUNTIF là mấy, chẳng qua cách thức sử dụng của nó có phần phức tạp hơn.

Nếu bạn muốn sử dụng lệnh COUNTIFS và SUM để đếm có điều kiện trong Google Sheet thì bạn thực hiện như sau:

Ví dụ: Lập bảng trong Excel chứa thông tin về màu sắc táo và kích thước của chúng. Mục tiêu cuối cùng của ví dụ này đó là đếm số lượng táo đỏ cỡ lớn.



Lập bảng trong GoogleSheet

Tiếp theo bạn chọn ô muốn hiển thị kết quả của công thức

=> Nhập công thức =SUM(COUNTIF(A3:A11, "Red"), COUNTIF(B3:B11, "Big")) => Enter.

Khi này, Google Sheet đã đếm cho bạn số lượng táo cỡ lớn hoặc táo có màu đỏ.



Kết quả đếm cuối cùng

 

 

5. Cách sửa các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm đếm có điều kiện trong Google Sheet



Trong quá trình sử dụng hàm đếm có điều kiện lớn hơn và nhỏ hơn người dùng rất hay gặp lỗi. Sau đây là một số lỗi thường gặp cùng cách khắc phục cho bạn tham khảo, lưu lại ngay nhé.

 

 

5.1. COUNTIFS không hoạt động khi đếm các giá trị text



Khi đếm các giá trị text, để hoạt động chúng phải được điền vào trong dấu ngoặc kép. Nếu không được chèn, lệnh COUNTIFS sẽ không thể đếm được, khi không đếm được chuỗi văn bản sẽ trả về giá trị 0. cách sử dụng countifs Ví dụ dưới đây text không đặt trong dấu ngoặc kép nên kết quả trả về bằng 0



Kết quả trả về bằng 0 do sai công thức

Để khắc phục lại này bạn chỉ cần nhập lại công thức có dấu ngoặc ở text là được. Công thức: =COUNTIFS(E5:E12, "Car")



Công thức đúng khi đếm giá trị text.

 

 

5.2. COUNTIFS không hoạt động vì sai tham chiếu khuôn khổ



Khi dùng lệnh đếm có nhiều điều kiện trong GoogleSheet bạn rất hay gặp lỗi lệnh COUNTIFS không hoạt động vì sai tham chiếu khuôn khổ.

Vì vậy khi dùng đa dạng hơn 1 tiêu chí trong lệnh COUNTIFS, khuôn khổ của ô tiêu chí khác phải có cùng số lượng. Nếu không lệnh COUNTIFS sẽ lỗi.

Ví dụ: Bạn muốn đếm doanh số bán ô tô ở Austin.

Công thức bạn nhập vào bảng đó là =COUNTIFS(E5:E12,"Car",D5:D11,"Austin").

Quan sát kỹ công thức, bạn sẽ thấy phạm vi tiêu chí đầu tiên ở đây là E5:E12 nhưng phạm vi ở tiêu chí thứ hai là D5:D11. Khi số ô trong phạm vi cho tiêu chí không giống nhau thì kết quả sẽ trả về lỗi #VALUE!.



Công thức nhập vào bảng tiêu chí không giống nhau

Phương pháp khắc phục đó là bạn nhập lại công thức thành

=COUNTIFS(E5:E12,"Car",D5:D12,"Austin").

Như vậy mới trả về kết quả đúng được.

 

 

5.3. COUNTIFS không hoạt động vì lỗi trong công thức



Trong quá trình khiến việc với COUNTIFS nếu không chèn công thức chính thức thì chắc chắn sẽ bị lỗi hàm không hoạt động.

Nếu bạn sử dụng toán tử học, ví dụ như: dấu lớn hơn (>), nhỏ hơn (<), bằng (=), không bằng (<>), thì cả toán tử và tiêu chí số đều phải được nhập vào bên trong cùng một phương trình.

Ví dụ: Bạn đang muốn tìm doanh số bán hàng lớn hơn 100.000USD, bạn nhập công thức là:

=COUNTIFS(F5:F12,">" 100000).

Khi này bạn chỉ mới chèn toán tử bên trong phương trình chứ không có tiêu chí số nên kết quả lỗi hiển thị " “There’s a problem with this formula”. phương pháp khắc phục đó là bạn nhập công thức:

=COUNTIFS(F5:F12,">100000") => Enter.

Khi đã nhập cả hai toán tử và tiêu chí bên trong dấu ngoặc thì bạn sẽ nhận được kết quả đúng như mong muốn.



Kết quả trả về khi nhập đúng công thức

 

 

6. Những điều cần lưu ý khi dùng hàm COUNTIFS



Dưới đây là một số điều cần lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIFS, bạn hãy ghi nhớ nhé:

- Các vùng chọn bổ sung cần thiết cùng số hàng và cột với mảng criteria_range1. Nếu không, lệnh COUNTIFS sẽ trả về kết quả sai.

- Điều kiện mảng chọn tham chiếu đến ô trống thì hàm COUNTIFS tự động coi giá trị là 0.

- Có thể sử dụng các ký tự đại diện— dấu hỏi (?) để tìm kiếm những giá trị không xác định.

Ví dụ, công thức =COUNTIFS(A2:A10,"A") sẽ đếm tất cả các ô trong phạm vi A2:A10 có chứa chữ "A" ở bất kỳ vị trí nào.

- Lưu ý rằng hàm COUNTIFS không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Ví dụ, công thức =COUNTIFS(A2:A10,"a") sẽ đếm tất cả những ô trong phạm vi A2:A10 có chứa chữ "a" hoặc "A".

Trên đây là toàn bộ thông tin về lệnh đếm có nhiều điều kiện COUNTIFS trong GoogleSheet mà itchiasehay đã tổng hợp được. lệnh đếm có điều kiện là phương pháp thông dụng nhất để bạn thực hiện thao tác đếm trong GoogleSheet đơn giản, từ đó thuận lợi thống kê và phân tích số liệu 1 cách hiệu quả, cải thiện tối đa hiệu suất công việc

cách sử dụng lệnh SUMIFS trong GoogleSheet tính tổng nhiều điều kiện với thí dụ trực quan

Lệnh SUMIFS trong Google Sheet là lệnh tính tổng có nhiều điều kiện khác nhau thuận lợi giúp bạn khiến cho việc hiệu quả hơn trong công việc và bạn chưa biết cách sử dụng hàm này. Hãy cùng theo chân Ít Chia Sẻ Hay để hiểu rõ hơn về lệnh SUMIFS cũng như cách thức sử dụng hàm này nhé.
 

Hàm SUMIFS là gì? Vận dụng của hàm SUMIFS trong Google Sheet

 


Lệnh SUMIFS là lệnh tính tổng các ô trong mảng, phạm vi lựa chọn thỏa mãn 1 hay đa dạng điều kiện.

 

 

Vận dụng lệnh SUMIF trong Excel.



Tính được nhanh chóng tổng dãy số theo các điều kiện thiết yếu.
Phối hợp nhiều dạng lệnh trong GoogleSheet, thuận lợi trong công việc.
Cách thức dùng hàm SUMIFS trong Excel

Cú pháp hàm SUMIFS:

Trong bảng tính GoogleSheet bạn nhập lệnh =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…) vào ô bảng tính cần hiển thị kết quả.

Trong đó:

Sum_range: :Là những ô cần tính tổng bao gồm những số hoặc tên, khuôn khổ hoặc tham chiếu ô có chứa các số.
Criteria_range1: Là phạm vi cần được đánh giá bằng điều kiện.
Criteria1: Là điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô.
Criteria_range2,criteria2,… : tùy chọn những khuôn khổ và điều kiện bổ sung.

Ví dụ 1: Hãy dùng lệnh SUMIFS để tính tổng tiền lương của các nhân viên ở bộ phận kỹ thuật có lương > 3.000.000 trong bảng sau:


Trong bảng tính GoogleSheet bạn nhập lệnh =SUMIFS(D2:D8,C2:C8,"Kỹ thuật",D2:D8,">3000000") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là hàm lệnh tính tổng điều kiện.
D2:D8: Là mảng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C8: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện một.
"Kỹ thuật": Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
D2:D8: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
">3000000": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Ví dụ 2: Hãy dùng lệnh SUMIFS để tính tổng giá tiền của nhân viên nữ bán được > 100 sản phẩm trong bảng sau:


Trong bảng tính Excel bạn nhập lệnh =SUMIFS(F2:F8,C2:C8,"Nữ",E2:E8,">100") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là hàm lệnh tính tổng điều kiện.
F2:F8: Là mảng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
"Nữ": Là điều kiện một muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
E2:E8: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
">100": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Ví dụ 3: Hãy sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng tiền lương của tất cả trái cây trừ trái Cam trong bảng sau:


Trong bảng tính Google Sheet bạn nhập hàm =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,">70",B2:B7,"<>Cam") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là lệnh lệnh tính tổng điều kiện.
D2:D7: Là mảng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C7: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
">70": Là điều kiện một muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
B2:B7: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
"<>Cam": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Đọc thêm tại: https://itchiasehay.com/

Trên đây là cách dùng lệnh SUMIFS trong GoogleSheet tính tổng đa dạng điều kiện có ví dụ minh họa. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm SUMIFS trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên sumifs chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.

Top 5 hàm vlookup có điều kiện Tin tức đô thị

Hàm Vlook Up là một lệnh dùng để tra cứu thông tin cần tìm trong bảng, một phạm vi theo hàng hoặc cột, bảng nào đó trong Google Sheet.
Ví dụ: Tra cứu số lượng Xe Ga 50cc bán ra trong tháng 03/2024 của hệ thống Xe Điện Việt Thanh, hoặc tra cứu tên nhân viên quản lý cửa hàng của Xe Điện Việt Thanh tại TPHCM.
Công thức hàm Vlookup
Công thức của hàm Vlook Up là: =VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Trong đó:
- Lookup_value: là đối số cần tham chiếu
- table_array: là bảng cần dò tìm
- col_index_num: là đối số cột cần lấy giá trị
- range_lookup: nhập vào False để tìm chính xác và nhập vào số 1 để tìm gần đúng (thông thường nhập False).
Lưu ý khi sử dụng hàm Vlook Up
Sử dụng F4 để cố định dòng, cột:
- F4 (1 lần): để có giá trị tuyệt đối. Tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng ⇒ $cột$dòng
Ví dụ: $B$9 ⇒ cố định cột B và cố định dòng 9
- F4 (2 lần): để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng – Được hiểu là cố định dòng , không cố định cột ⇒ cột$dòng
Ví dụ: B$9 ⇒ cố định dòng 9, không cố định cột B
- F4 (3 lần): để có giá trị tương đối dòng và tuyệt đối cột – Được hiểu là cố định cột, không cố định dòng ⇒ $cộtdòng
Ví dụ: $B9 ⇒ cố định cột B, không cố định dòng 9
Ví dụ về hàm Vlook Up trong Excel
Ví dụ 1: Cách sử dụng lệnh trong Excel, ta có 2 bảng như sau:
Sheet1 gồm: STT; Họ và Tên; Giới tính; Chức vụ; Quê quán; Trình độ
Sheet2 gồm: Mã NV; Quê quán; Trình độ
Yêu cầu: Thêm thông tin về Quê quán vào Bảng 1
Cách thực hiện:
Bước 1: Click chuột vào ô E6
Bước 2: Đặt công thức: =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,2,0)
Trong đó:
A6 là giá trị cần tìm kiếm (ở đây mã nhân viên là dữ liệu chung giữa 2 bảng nên ta tìm mã nhân viên).
$D$12:$F$17 là vùng dò tìm giá trị tìm kiếm (cần tìm mã nhân viên ở Sheet2 để lấy thông tin quê quán nên vùng dò tìm là toàn bộ Bảng 2).
2 là số cột chứa thông tin cần tìm (đang muốn tìm thông tin quê quán. Quê quán là cột thứ 2 trong Bảng 2).
0 là kiểu dò tìm chính xác.
Bước 3: Sao chép công thức xuống các dòng khác
Ví dụ 2: Cách sử dụng hàm trong Google Sheet, ta có 2 bảng như sau:
Sheet1 gồm: STT; Họ đệm; Đơn vị; Số sản phẩm; Xếp loại; Tiền công; Tiền thưởng; Cộng lĩnh
Bảng 2 gồm: Loại; Số sản phẩm; Tiền công/1 sản phẩm; Thưởng

Nhìn vào 2 bảng ta có thể phân tích như sau: Cả 2 bảng đều có điểm chung là cột Xếp loại. Vì vậy để có được cột TIỀN CÔNG (Cột F) thì ta cần dựa vào xếp loại để tham chiếu với số tiền công tương ứng với xếp loại ở cột bên cạnh.
Trong trường hợp này ta sẽ sử dụng lệnh Vlook Up, cách thực hiện như sau:
Tại ô F5 ta đặt công thức: =VLOOKUP(E5;$K$7:$N$11;3;0)
Trong đó:
E5: Là xếp hàng của nhân viên.
$K$7:$N$11 là bảng tham chiếu (khi chọn bảng nhấn F4 để cố định lại bảng).
3 là số thứ tự cột cần lấy dữ liệu.
0 là kiểu dò tìm chính xác
Ví dụ 3: Cùng thực hành tiếp về cách dùng lệnh Vlook Up giữa 2 sheet
Sheet 1: Bảng chuyển đổi số thành chữ
Sheet 2: Bảng điểm của sinh viên
Yêu cầu: hàm vlookup chuyển điểm ở cột Điểm HP từ điểm bằng số sang bằng chữ dựa vào bảng ở Sheet 1
Với ví dụ này ta dùng hàm Vlook Up như sau:
Tại ô N8 nhập công thức: = VLOOKUP(M8;Sheet1!B2:C12;2;0)
Trong đó:
M8: Điểm HP bằng số.
Sheet1!B2:C12: Bảng tham chiếu ở Sheet 1.
2: Thứ tự cột lấy dữ liệu.
0 là kiểu dò tìm chính xác
Ví dụ 4: Tiếp theo là ví dụ về cách dùng hàm Vlookup kết hợp với 1 hàm khác
Yêu cầu: Tính cột đơn giá
Trong ví dụ này ta sẽ sử dụng hàm Vlook Up kết hợp với hàm IF, LEFT, RIGHT để cho ra kết quả. Thực hiện như sau:
Tại ô F2 ta nhập công thức:
=VLOOKUP(LEFT(A2;3);$A$13:$E$17;IF(RIGHT(A2;2)= "SS";3;IF(RIGHT(A2;2)="TC";4;5)))
Trong đó:
LEFT(A2;3): Là lấy 3 ký tự bên trái của ô A2 (Mã sản phẩm)
$A$13:$E$17: Là bảng chứa dữ liệu
IF(RIGHT(A2;2)= "SS";3;IF(RIGHT(A2;2)="TC";4;5)): Nhóm hàm này để lấy thứ tự cột chứa đơn giá
Bài viết này đã giới thiệu cũng như hướng dẫn chi tiết về sử dụng lệnh Vlook Up trong Google Sheet Hy vọng bài viết này đã mang đến bạn những thông tin bổ ích. Đừng quên để lại nhận xét, like và share bài viết này nhé!

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15